0355960111   infor@materialvina.com

English Vietnamese
Được hỗ trợ bởi Dịch

  SẢN PHẨM  
  HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN  
 0355.960.111 - 0355.970.111
 0375.662.111 - 0986.340.166

  LIÊN HỆ CHÚNG TÔI  
Email
Tên
Số điện thoại
Tin nhắn
Gửi thông tin

 
  LƯỢT TRUY CẬP  
Visits Lượt truy cập:
Các khách hàng Ngày hôm nay: 84
Số thành viên Ngày hôm qua: 353
Tổng Tổng: 148681
TIN TỨC

Chất lượng bề mặt trong gia công cơ khí chính xác là gì?
02 Tháng Bảy 2022 :: 7:02 SA :: 593 Views :: 0 Comments

Chất lượng bề mặt gia công trong cơ khí chính xác được đánh giá qua các tiêu chí thể hiện qua độ nhám bề mặt sản phẩm sau khi gia công.

I.ĐỘ NHÁM BỀ MẶT

Độ nhám bề mặt hay còn được gọi là độ bóng bề mặt. Sau khi gia công, hầu hết bề mặt chi tiết nhìn có vẻ sáng bóng nhưng thực chất lại công không bằng phẳng một cách lý tưởng mà vẫn có những mấp mô.

Những hình học mấp mô trên bề mặt này là kết quả của quá trình biến dạng dẻo của lớp vật liệu trên bề mặt chi tiết gia công sau quá trình cắt gọt lớp kim loại và rất nhiều nguyên nhân khác.

tieu chuan do nham be mat-CNCVina

Độ nhám, hay độ nhẵn bóng bề mặt thường được đánh giá qua 2 chỉ tiêu sau:

- Sai lệch trung bình Ra

- Chiều cao nhấp nhô Rz

+Sai lệch trung bình số học của profile Ra, được đo bằng µm.

Là trung bình số học các giá trị tuyệt đối của profile (hi) trong khoảng chiều dài chuẩn (L).

Tham khảo:
Nhôm tấm hợp kim 5052

Chú ý: Chỉ tiêu Ra thường dùng để đánh giá độ nhám bề mặt cấp 5 đến cấp 11.

+ Chiều cao trung bình của profile Rz, cũng được đo bằng µm.

Là trị số trung bình của tổng các giá trị tuyệt đối của chiêu cao 5 đỉnh cao nhất (ti) và chiều sâu của 5 đáy thấp nhất (ki) của profile trong khoảng chiều dài chuẩn (L).

Chú ý: Chỉ tiêu Rz thường dùng để đánh giá độ nhám bề mặt cấp 1 đến cấp 5 và cấp 13, 14.

Tiêu chuẩn Việt Nam chia độ nhẵn bề mặt ra làm 14 cấp độ.

Trong đó cấp 14 là cao nhất (bề mặt nhẵn bóng nhất) như bảng sau đây:

Chất lượng bề mặt

Cấp độ nhẵn

Ra (µm)

Rz (µm)

Chiều dài chuẩn L (mm)

Thô

12

3

4

8040

20

10

320160

80

40

8

Bán tinh

56

7

52.5

1.25

2010

6.3

2.5

Tinh

89

10

11

0.630.32

0.16

0.08

3.21.6

0.8

0.4

0.25

Siêu tinh

1213

14

0.040.02

0.01

0.20.08

0.05

0.08

    Bảng 1: Các cấp độ nhẵn bề mặt

II.Các thuật ngữ về tiêu chuẩn độ nhám bề mặt 

Độ chính xác gia công: là mức độ chính xác đạt được sau khi gia công so với yêu cầu ban đầu trong thiết kế mà bạn mong muốn.

Trong thực tế độ chính xác gia công được biểu thị bằng các sai số về kích thước, sai lệch về hình dáng hình học, sai lệch về vị trí tương đối giữa các yếu tố hình học của chi tiết được biểu thị bằng dung sai.

Độ chính xác gia công còn phần nào được thể hiện ở hình dáng hình học lớp tế vi trên bề mặt của chi tiết. Đó là độ bóng hay độ nhẵn bề mặt, còn gọi là độ nhám.

Cấp chính xác: Cấp chính xác được qui định theo trị số từ nhỏ đến lớn theo mức độ chính xác kích thước.

TCVN và ISO chia ra 20 cấp chính xác khác nhau, chúng được đánh số theo thứ tự độ chính xác giảm dần là 01, 0, 1, 2, …15, 16, 17, 18. Trong đó:

– Cấp 01 ÷ cấp 1 là các cấp siêu chính xác.

– Cấp 1 ÷ cấp 5 là các cấp chính xác cao. Các cấp này áp dụng cho các chi tiết chính xác, dụng cụ đo.

– Cấp 6 ÷ cấp 11 là các cấp chính xác thường. Các cấp này áp dụng cho các mối lắp ghép.

– Cấp 12 ÷ cấp 18 là các cấp chính xác thấp. Các cấp này dùng cho các kích thước tự do (không lắp ghép).

 

                  

Phương pháp gia công

Cấp chính xác

Cấp độ bóng

Tiện ngoài, tiện trong, bào thô

Tiện ngoài, tiện trong, bào bán tinh

Tiện ngoài, tiện trong, bào tinh

Phay thô

Phay tinh

Khoan, khoét

Doa thô

Doa tinh

Chuốt thô

Chuốt tinh

Mài thô

Mài bán tinh

Mài tinh

Mài khôn thô

Mài khôn tinh

Nghiền thô

Nghiền bán tinh

Nghiền tinh

Xọc răng, phay răng thô

Xọc răng, phay răng tinh

Cà răng

54

3

4

3

5

3

2

2a

2

3a

2

1

2

1

2

1

1

4

2

2

1-34-7

7-9

1-3

4-5

4-6

5-7

8-9

6-8

9-10

6-7

8-9

9-10

10-12

13-14

6-8

8-9

9-11

5-6

6-7

8

      Bảng 2. Cấp chính xác và cấp độ bóng bề mặt đạt được bằng các phương pháp gia công

Chú ý: Cần phân biệt độ nhẵn, độ nhẵn bóng với độ bóng… độ nhẵn là độ nhấp nhô trên bề mặt, còn độ bóng là độ sáng của bề mặt, nếu bạn không mài kỹ để cho nhẵn thì sau khi đánh bóng sẽ lộ hết các vết xước trên bề mặt khi đó bề mặt có bóng nhưng không nhẵn.

 

 
Comments
Hiện tại không có lời bình nào!
  Đăng lời bình

Trong phần này bạn có thể đăng lời bình





Gửi lời bình   Huỷ Bỏ

CÁC TIN BÀI KHÁC
Nhôm tấm 0.5mm giá tốt, giao hàng trong ngày, đủ mã
Tổng kho nhôm - mua bán nhôm lá mỏng
Dịch vụ gia công nhôm tấm mỏng theo yêu cầu
Bán nhôm tấm chất lượng cao
Tấm nhôm aluminium, nhôm hợp kim - giao hàng 24h
Cắt nhôm tấm 5mm theo yêu cầu
Địa chỉ bán nhôm tấm cắt lẻ nhanh chóng, chính xác
Gia công nhôm tấm, cắt laser CNC nhôm uy tín tại Hà Nội
Cách chọn nhựa POM chuẩn,chính hãng
Nhựa POM tấm trắng là gì?
SẢN PHẨM THÔNG TIN CẦN BIẾT
Địa chỉ: Lô đất số CN21D, Số 06, đường 21A, Khu công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ VSIP Bắc Ninh, Xã Đại Đồng, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hotline: 0355.960.111 - 0355.970.111
0375.662.111 - 0986.340.166-0326.791.112
Email: infor@materialvina.com
Chính sách và quy định chung
Chính sách bảo mật
Hình thức thanh toán
Chính sách giao nhận, vận chuyển
Chính sách đổi trả
   
Địa chỉ: Lô đất số CN21D, Số 06, đường 21A,
Khu công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ VSIP Bắc Ninh,
Xã Đại Đồng, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh
Hotline: 0355.960.111 - 0355.970.111
0355.945.111 - 0986.340.166
Email: infor@materialvina.com

12 Tháng Năm 2025    Đăng Ký   Đăng Nhập 
Copyright by www.materialvina.com | Thỏa Thuận Dịch Vụ | Bảo Vệ Thông Tin